Thực đơn
Kích_thước_hạt Các hệ thống phân loạiHiện nay tồn tại hai nguyên lý cơ bản trong xây dựng các hệ thống phân loại đất:
Chuyển đổi đơn trị từ hệ thống phân loại này sang hệ thống phân loại kia là không tồn tại, nhưng có thể đặt tên gọi cho đất bằng cách sử dụng đường cong tích lũy để biểu diễn các kết quả về thành phần hạt theo cả hai kiểu phân loại.
Việc định danh tên gọi cho các loại đá trầm tích cơ học và đá cơ học-sét cũng được tiến hành tương tự như trên với sự khác biệt giữa trường phái Nga và Âu Mỹ.
Thang Atterberg là cơ sở của các hệ thống phân loại mới hơn tại nhiều quốc gia. Tại Liên Xô cũ và Nga và cả Việt Nam hiện nay, người ta chấp nhận hệ thống phân loại hơi khác một chút là hệ thống do N.A. Kachinskii đề ra.
Thang Kachinskii | |
---|---|
Giá trị giới hạn, mm | Tên gọi hạt |
Tới 0,001 | Bùn |
0,001 - 0,005 | Bụi nhỏ |
0,005 - 0,01 | Bụi trung bình |
0,01 - 0,05 | Bụi lớn |
0,05 - 0,25 | Cát nhỏ |
0,25 - 0,5 | Cát trung bình |
0,5 - 1 | Cát lớn |
Bên cạnh đó, trong phân loại Kachinskii người ta còn phân ra các phần cát tự nhiên và đất sét tự nhiên, tương ứng với lớn và nhỏ hơn 0,01 mm. Kích thước trong phạm vi 1–3 mm là phần sỏi, còn lớn hơn 3 mm là phần đá trong đất.
Khoảng kích thước xác định các giới hạn của từng lớp được đặt tên trong thang đo Wentworth sử dụng tại Hoa Kỳ. Thang đo phi (φ) Krumbein, một sự sửa đổi từ thang đo Wentworth được W. C. Krumbein tạo ra, là một thang đo lôgarit, được tính theo công thức:
ϕ = − log 2 ( kich thuoc hat theo mm ) {\displaystyle \phi =-\log _{2}({\hbox{kich thuoc hat theo mm}})} .Thang phân chia theo logarit được nhiều nhà trầm tích học và thổ nhưỡng học trên thế giới công nhận và sử dụng rộng rãi hơn vì họ cho rằng sự phân bố thành phần các hạt trong tự nhiên tuân theo luật logarit chứ không phải hệ 10 như thang phân chia được áp dụng tại Nga.
Thang φ | Khoảng kích thước (mét) | Khoảng kích thước (xấp xỉ theo inch) | Tên chung (lớp Wentworth) | Các tên khác |
< −8 | > 256 mm | > 10,1 in | Đá tảng | |
−6 đến −8 | 64–256 mm | 2,5–10,1 in | Đá cuội | |
−5 đến −6 | 32–64 mm | 1,26–2,5 in | Sỏi rất thô | Cuội |
−4 đến −5 | 16–32 mm | 0,63–1,26 in | Sỏi thô | Cuội |
−3 đến −4 | 8–16 mm | 0,31–0,63 in | Sỏi trung bình | Cuội |
−2 đến −3 | 4–8 mm | 0,157–0,31 in | Sỏi mịn | Cuội |
−1 đến −2 | 2–4 mm | 0,079–0,157 in | Sỏi rất mịn | Hạt mịn |
0 đến −1 | 1–2 mm | 0,039–0,079 in | Cát rất thô | |
1 đến 0 | ½–1 mm | 0,020–0,039 in | Cát thô | |
2 đến 1 | ¼–½ mm | 0,010–0,020 in | Cát trung bình | |
3 đến 2 | 125–250 µm | 0,0049–0,010 in | Cát mịn | |
4 đến 3 | 62,5–125 µm | 0,0025–0,0049 in | Cát rất mịn | |
8 đến 4 | 3,90625–62,5 µm | 0,00015–0,0025 in | Bùn (bột) | |
> 8 | < 3,90625 µm | < 0,00015 in | Hạt sét | |
>10 | < 1 µm | < 0,000039 in | Hệ keo |
Trong một số sơ đồ thì người ta coi "sỏi" là những gì lớn hơn cát (>2,0 mm), và bao gồm cả "hạt mịn", "cuội", "đá cuội" và "đá tảng" trong bảng trên. Trong sơ đồ này, "cuội" có kích thước từ 4 đến 64 mm (−2 đến −6 φ).
Thực đơn
Kích_thước_hạt Các hệ thống phân loạiLiên quan
Kích cỡ dương vật người Kích cỡ quần áo Kích thích đầu vú Kích thước quần thể Kích thước ống danh định Kích thước tập tin Kích thích tình dục Kích thước hạt Kích cầu Kích dục bằng ngựcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kích_thước_hạt https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Sedime...